DEV Community

Long Nguyễn Xuân
Long Nguyễn Xuân

Posted on

Vẽ quy trình nghiệp vụ bằng BPMN trong DrawIO

Vẽ quy trình nghiệp vụ bằng BPMN trong DrawIO

TLDR

  1. ở panel bên trái cửa sổ DrawIO, bấm "More shapes..."
  2. trong pop up mới hiện ra, ở panel bên trái, kéo xuống phần business, có BPMN 2.0, tick vào ✅ nhấn Apply
  3. Enjoy

hình ảnh

xem hình ảnh

ban đầu

chọn BPMN

kết quả

context

khi làm đồ án SEP490, từ kỳ SP25, có yêu cầu tăng cường phần "business workflow" để trình bày được cái luồng nghiệp vụ tổng quan của hệ thống, tránh trình bày lan man,

để vẽ cái business workflow này, có nhiều cách, tự sáng tạo cú pháp cũng OK, nhưng có 1 môn "võ công" chuyên cho việc này, gọi là BPMN - Business Process Model Notation. võ công này thường là "tuyệt kỹ trấn phái" của nghề "BA - Business Analyst" nhưng mà [1] ở level sinh viên [2] thời GenAI lên ngôi, ranh giới các vị trí trong ngày nó sẽ rất mờ nhạt, cho nên học đi, không thiệt đâu.

làm với thầy Long thì phải dùng BPMN.

BPMN Hello world

tình huống thực tế

cân nhắc tình huống *đi mua trà sữa ở quán *hiện đại ** và vẽ BPMN cho nó

  1. start
  2. khách vào quán
  3. khách chọn món, yêu cầu tùy chỉnh (nếu có) như thêm kem cheese, thêm trân châu v.v.
  4. thu ngân lên đơn, bill hiển thị trên màn hình
  5. user thanh toán.
  6. user cầm cục tín hiệu ra bàn ngồi chờ
  7. thu ngân in "phiếu nước" để barista thực hiện pha chế.
  8. barista nhìn phiếu, pha nước, đặt vào quầy "hoàn thành", nhấn nút hoàn thành trên hệ thống.
  9. cục tín hiệu rung,
  10. khách cầm cục tín hiệu tới quầy hoàn thành, trả cục tín hiệu, cầm nước ra bàn.
  11. end

lý thuyết

các thành phần chính trong BPMN gồm

Swimlanes (pool & lane)

  • Pool: đại diện cho thực thể lớn như tổ chức, doanh nghiệp, hoặc một nhóm những người cùng tham gia vào 1 hoạt động (quy trình) nào đó.
  • Lane: các cá nhân, hệ thống tự động tham gia vào quy trình.

Flow Elements

  • **Event (sự kiện): **là điểm bắt đầu, kết thúc hoặc các sự kiên trung gian trong quy trình, biểu diễn bằng 1 hình tròn nhỏ
  • Activity (hoạt động): là các hành động của người, hoặc hệ thống tự động (ví dụ: bank system) trong quy trình.
  • Gateway (Cổng): Dùng để quyết định hoặc điều khiển luồng, biểu diễn bằng hình thoi. Đây là nơi tách hoặc hợp luồng trong quy trình

Connecting Objects (Kết nối giữa các thành phần):

Sequence Flow: Mũi tên nối các hoạt động theo trình tự thực hiện, được vẽ bằng nét liền.

Message Flow: Dùng để thể hiện luồng thông tin hoặc tin nhắn giữa các pool hoặc lane, vẽ bằng nét đứt.

Associations: Liên kết giữa các đối tượng dữ liệu và hoạt động.

Artifacts (Hiện vật hỗ trợ):

  • Data Objects: Thể hiện dữ liệu được sử dụng hoặc tạo ra trong quy trình.
  • Groups: Nhóm các hoạt động liên quan lại với nhau để trực quan hóa.
  • Annotations: Chú thích thêm thông tin cho biểu đồ để người xem dễ hiểu hơn.

áp dụng lý thuyết ta có sản phẩm như sau

chú ý rằng ta có 2 "lane" không được mô tả trong hệ thống ban đầu, là cái Payment system và coffeshop management system
thì đây là 2 hệ thống mà mình phải "tích hợp" hoặc "xây dựng"

https://1drv.ms/u/c/c75562f009b87df4/Ed98YxdDqrFNjyB6zq5yOQsBgFRB1wv_Ig5jRCtTe28U6A?e=8ObqGV

Top comments (0)