Từ trước giờ nếu bạn dùng Windows để xây dựng website bằng wordpress chắn hẳn bạn đã từng xử dụng XAMPP để host trang web wordpress ở máy bạn.
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn host trang web wordpress bằng Docker trên Windows 10 cũng như Mac OSX hay Linux.
1. Bật chế độ thử nghiệm trên Docker (Chỉ Windows)
Đối với những bạn sử dụng Mac OSX hay Linux thì bỏ qua bước này
Mở Docker lên, click vào Setting (Biểu tượng răng cưa), thay đổi experimental
sang true
nếu đang có giá trị false
.
{
"registry-mirrors": [],
"insecure-registries": [],
"debug": false,
"experimental": true
}
Click Apply & Restart.
2. Cấu hình
Tạo thư mục chứa website wordpress của bạn, sau đó vào thư mục vừa tạo, tạo file docker-compose.yml
với nội dung như sau:
version: '3.3'
services:
db:
image: mysql:5.7
volumes:
- db_data:/var/lib/mysql
restart: always
environment:
MYSQL_ROOT_PASSWORD: somewordpress
MYSQL_DATABASE: wordpress
MYSQL_USER: wordpress
MYSQL_PASSWORD: wordpress
phpmyadmin:
depends_on:
- db
image: phpmyadmin/phpmyadmin
restart: always
ports:
- '8080:80'
environment:
PMA_HOST: db
MYSQL_ROOT_PASSWORD: somewordpress
wordpress:
depends_on:
- db
image: wordpress:latest
ports:
- "8000:80"
volumes: ['./:/var/www/html']
restart: always
environment:
WORDPRESS_DB_HOST: db:3306
WORDPRESS_DB_USER: wordpress
WORDPRESS_DB_PASSWORD: wordpress
WORDPRESS_DB_NAME: wordpress
volumes:
db_data: {}
Các tham số bạn cần chú ý và đặt lại ở đây là:
-
MYSQL_ROOT_PASSWORD
: Mật khẩu user root của database. -
WORDPRESS_DB_USER
: Tài khoản database trang wordpress của bạn. -
WORDPRESS_DB_PASSWORD
: Mật khẩu database trang wordpress của bạn. -
WORDPRESS_DB_NAME
: Tên database trang wordpress của bạn.
3. Khởi chạy
Mở cmd
nằm trong thư mục vừa tạo, chạy lệnh:
docker-compose up -d
docker-compose
được cài kèm với docker, lệnhdocker-compose
sẽ chạy tất cả các service đã định nghĩa trong filedocker-compose.yml
ở trên.
Vậy là xong, vào trình duyệt gõ địa chỉ http://localhost:8000
, bạn sẽ thấy trang cài đặt wordpress. Nhập thông tin website và cài đặt như bình thường. Bạn sẽ thấy toàn bộ code trang wordpress của bạn nằm trong thư mục mà bạn vừa tạo ở trên.
Để truy cập phpmyadmin
, bạn hãy truy cập http://localhost:8080
.
4. Tắt và dọn dẹp:
Mở cmd ở thư mục chứa file docker-compose.yml
và sử dụng các lệnh sau
- Tắt, xóa container nhưng giữ lại data:
docker-compose down
- Tắt và xóa tất cả
docker-compose down --volumes
Ngoài Windows 10 ra thì file docker-compose.yml
ở trên còn áp dụng được cho Docker trên Mac OSX hay Linux.
Tham khảo:
https://docs.docker.com/compose/wordpress/
https://hub.docker.com/r/phpmyadmin/phpmyadmin/
Top comments (0)